(Không phải là kết quả của các thử nghiệm trong môi trường sử dụng thực tế)
Hạt nanoeTM nhỏ hơn các hạt hơi nước, xâm nhập vào các phần sâu nhất của kết cấu, cho phép khử mùi hiệu quả cao.*1~3 gốc OH tiếp cận nguồn phát xuất của mùi và triệt tiêu cho đến khi chúng hầu như không thể nhận thấy.
Nguyên lý hoạt động của nanoe™
NanoeTM tiếp cận chính xác các mùi khó chịu ăn sâu vào trong sợi vải.
Các gốc OH sẽ phân hủy chất gây mùi.
Mùi sẽ được loại bỏ.*1~3
Tác dụng của nanoe™
Ức chế hoạt động của vi khuẩn*4~6 & vi-rút*7~9 trong không khí và bám dính.
(Không phải là kết quả của các thử nghiệm trong môi trường sử dụng thực tế)
NanoeTM bao phủ và ức chế hoạt động của vi khuẩn*4~6 & vi-rút*7~9 trong không khí và bám dính.
Nguyên lý hoạt động của nanoe™
NanoeTM tiếp cận chính xác các vi-rút.
Các gốc OH chuyển đổi protein của vi-rút.
Hoạt động của vi-rút bị ức chế.*4-9
Tác dụng của nanoe™
Ức chế hoạt động của nấm mốc trong không khí*10 & nấm mốc bám dính*11
(Không phải là kết quả của các thử nghiệm trong môi trường sử dụng thực tế)
Nhiều loại nấm mốc trong không khí*10 phát hiện thấy trong phòng đều bị ức chế. Hơn nữa, ngay cả nấm mốc bám dính*11 cũng bị nanoeTM bao kín và ức chế.
Nguyên lý hoạt động của nanoe™
NanoeTM tiếp cận chính xác nấm mốc.
Các gốc OH làm biến tính protein của nấm mốc.
Hoạt động của nấm mốc bị ức chế.*10*11
Tác dụng của nanoe™
8 loại nấm mốc trong nhà ở bị ức chế
Các loại nấm mốc chính được tìm thấy trong bụi của môi trường nhà ở: Aspergillus, Cladosporium, Alternaria, Fusarium, Penicillium, Eurotium
Nấm mốc tìm thấy trong phòng tắm: Stachybotrys*17
Nấm mốc tìm thấy trong đất: Mucor (Có tính đến việc di chuyển trong không khí của nấm mốc từ đất vào môi trường nhà ở)*18
Ức chế chất gây dị ứng có nguồn gốc từ thú cưng*14 và các chất gây dị ứng chính*14
Ngoài các chất gây dị ứng*14 từ các nguồn như lông của chó/mèo*14, phân/xác của ve bét*14 và nấm mốc trong không khí*14, các chất gây dị ứng chính khác*14, other major allergens*14 cũng có thể bị ức chế.
Nguyên lý hoạt động của nanoe™
Nanoe™ tiếp cận chính xác các chất gây dị ứng
Các gốc OH làm biến tính protein của chất gây dị ứng
Chất gây dị ứng bị ức chế.*14
Các loại phấn hoa mà nanoe™ có thể ức chế
Cây tuyết tùng
Cây bách
Cỏ nón cho mèo
Cỏ phấn hương
Phá vỡ/ức chế các chất độc hại*15 được biết đến trong PM2.5
Tác dụng phân hủy axit carboxylic thơm (axit benzoic) và parafin (hexadecane), các chất có hại, đã được kiểm chứng.*15
Nguyên lý hoạt động của nanoe™
NanoeTM tiếp cận chính xác các chất độc hại
Các gốc OH làm biến tính protein của các chất độc hại
Chất độc hại bị ức chế
Da ẩm*16*17 & tóc mềm mại, bóng mượt hơn*18
Tác dụng phân hủy axit carboxylic thơm (axit benzoic) và parafin (hexadecane), các chất có hại, đã được kiểm chứng.*15
Nguyên lý hoạt động của nanoe™
Tóc mềm hơn và mượt hơn với nanoe™
Miễn trừ trách nhiệm
*1 [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm phân tích sản phẩm của Panasonic [Phương pháp kiểm nghiệm] Được xác minh bằng phương pháp thang đo cường độ mùi sáu mức trong một phòng kiểm nghiệm có kích thước gần 23m3 [Phương pháp khử mùi] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Mùi khói thuốc lá ám trên bề mặt [Kết quả thử nghiệm] Cường độ mùi giảm được 1,2 mức trong 2 giờ (BAA33-130125- D01) *2 [Tổ chức kiểm nghiệm] Phòng Khoa học Thông tin Tích hợp về Thiết kế Mùi khó chịu và Hương thơm, Ngành Khoa học Thông tin trường Đại học Daido [Phương pháp kiểm nghiệm] Được xác minh bằng phương pháp thang đo cường độ mùi sáu mức trong một phòng kiểm nghiệm có kích thước gần 23m3 [Deodorisation method] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Mùi cơ thể được mô phỏng của người trung niên và người già bám trên vỏ gối [Kết quả thử nghiệm] Cường độ mùi giảm được 0,65 mức trong 6 giờ *3 [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm phân tích sản phẩm của Panasonic [Phương pháp kiểm nghiệm] Được xác minh bằng phương pháp thang đo cường độ mùi sáu mức trong một phòng kiểm nghiệm có kích thước gần 23m3 [Phương pháp khử mùi] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Mùi khói thuốc lá ám trên bề mặt [Kết quả thử nghiệm] <Methylmercaptan> Cường độ mùi giảm được 1,2 mức trong 1 giờ (1V332-180316-K21) <Trimethylilamine> Cường độ mùi giảm được 0,9 mức trong 1 giờ (1V332-180316-K22) Hiệu quả khử mùi thay đổi theo môi trường (nhiệt độ và độ ẩm), thời gian hoạt động, mùi và các loại vải. Không loại bỏ các chất độc hại có trong thuốc lá (cacbon monoxit, v.v.). Các mùi liên tục được tạo ra (ví dụ: mùi vật liệu xây dựng và mùi thú cưng) không được loại bỏ hoàn toàn. *4 <Vi khuẩn trong không khí (Staphylococcus aureus)> [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định số lượng vi khuẩn sau khi tiếp xúc trực tiếp trong phòng kiểm nghiệm kín khí có kích thước gần 25m3 [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Vi khuẩn trong không khí [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 99,7% trong 4 giờ (24_0301_1) *5 <Vi khuẩn bám dính (O157)> [Tổ chức kiểm nghiệm] Hệ thống phòng thí nghiệm nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định số lượng vi khuẩn bám vào một miếng vải trong không gian kiểm nghiệm kín khí khoảng 45L [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Vi khuẩn bám dính [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 99,99% trong 1 giờ (208120880_001) *6 <Vi khuẩn bám dính (MRSA)> [Tổ chức kiểm nghiệm] Hệ thống phòng thí nghiệm nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định số lượng vi khuẩn bám vào một miếng vải trong không gian kiểm nghiệm kín khí khoảng 45L [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Vi khuẩn bám dính [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 99,99% trong 1 giờ (208120880_002) *7 <Vi-rút trong không khí (bacteriophageΦχ174)> [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định số lượng vi-rút sau khi tiếp xúc trực tiếp trong phòng kiểm nghiệm kín khí có kích thước gần 25m3 [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Vi-rút trong không khí [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 99,7% trong 6 giờ (24_0300_1) *8 <Vi-rút bám dính (Vi-rút cúm phân tuýp H1N1)> [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định số lượng vi-rút bám vào một miếng vải trong phòng kiểm nghiệm kín khí có kích thước gần 1m3 [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Vi-rút bám dính [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 99,9% trong 2 giờ (21_0084_1) *9 <Vi-rút bám dính (Vi-rút bại liệt tuýp 1(Lsc-2ab))> [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm nghiên cứu khoa học môi trường Kitasato [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định số lượng vi-rút bám vào một miếng vải trong không gian kiểm nghiệm kín khí khoảng 45L [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Vi-rút bám dính [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 99,7% trong 2 giờ (22_0096) *10 [Tổ chức kiểm nghiệm] Hệ thống phòng thí nghiệm nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định số lượng nấm mốc thay đổi trong phòng kiểm nghiệm có kích thước gần 23m3 [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Nấm mốc trong không khí [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 99% trong 1 giờ (205061541-001) *11 [Tổ chức kiểm nghiệm] Hệ thống phòng thí nghiệm nghiên cứu thực phẩm Nhật Bản [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định nấm mốc bám dính trên một miếng vải [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Nấm mốc bám dính [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 99,5% trong 8 giờ (11038081001-02) *12 Kosuke Takatori, 2002 (Thư mục hình minh họa, Tài liệu hướng dẫn kiểm tra nấm mốc) tr. 382 TECHNO SYSTEMS, Inc. *13 Kosuke Takatori, 2002 (Thư mục hình minh họa, Tài liệu hướng dẫn kiểm tra nấm mốc) tr. 44-45 TECHNO SYSTEMS, Inc. *14 <Chất gây dị ứng có nguồn gốc từ chó và mèo> [Tổ chức kiểm nghiệm] Viện Dị ứng Môi trường Tokyo [Phương pháp kiểm nghiệm] Tiếp xúc trực tiếp trong bình kín 45L và được đo bằng phương pháp ELISA [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] chất gây dị ứng do chó, chất gây dị ứng do mèo [Kết quả thử nghiệm] <Chó (vảy lông)> Ức chế ít nhất 99% trong 1 giờ (11M-RPTAPRO47_1) <Mèo (vảy lông)> Ức chế ít nhất 98% trong 2 giờ (11M-RPTAPR051_1) <Phân/xác của ve bét> [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm phân tích sản phẩm của Panasonic [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác định chất gây dị ứng bám vào một miếng vải, sử dụng phương pháp ELISA, trong phòng kiểm nghiệm có kích thước có kích thước gần 23m3 [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Chất gây dị ứng ve bét bám [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 60% trong 24 giờ (BAA33-130304-F04) <Chất gây dị ứng có nguồn gốc từ nấm mốc> [Tổ chức kiểm nghiệm] Viện Dị ứng Môi trường Tokyo [Phương pháp kiểm nghiệm] Tiếp xúc trực tiếp trong bình kín 45L và được đo bằng phương pháp ELISA [Phương pháp ức chế] nanoe™ thoát ra [Chất thử] Chất gây dị ứng có nguồn gốc từ nấm mốc [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 93% trong 2 giờ (11M-RPTMAR076_1) <Phấn hoa> Cây tuyết tùng [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm phân tích sản phẩm của Panasonic [Phương pháp kiểm nghiệm] Đo chất gây dị ứng bám vào một miếng vải, sử dụng phương pháp ELISA, trong phòng kiểm nghiệm có kích thước gần 23m3 [Phương pháp ức chế] nanoe™ thoát ra [Chất thử] Phấn hoa cây tuyết tùng [Kết quả thử nghiệm] Ức chế ít nhất 88% trong 8 giờ (BAA33-130304-F01) Cây bách, cỏ nón cho mèo, cỏ phấn hương [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm phân tích sản phẩm của Panasonic [Phương pháp kiểm nghiệm] Xác minh bằng phương pháp điện di trong phòng kiểm nghiệm có kích thước gần 23m3 [Phương pháp ức chế] nanoe™ thoát ra [Chất thử] Phấn hoa của cây bách, cỏ nón cho mèo và cỏ phấn hương [Kết quả thử nghiệm] Hiệu quả ức chế được xác nhận trong 24 giờ (1V332-171010-F04, 1V332-171010-F02, 1V332-171010-F01) *15 [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm phân tích sản phẩm của Panasonic [Phương pháp kiểm nghiệm] Đo lượng chất hữu cơ bám trong phòng kiểm nghiệm có kích thước khoảng 23m3 [Phương pháp ức chế] nanoeTM thoát ra [Kết quả thử nghiệm] <Aaxit carboxylic thơm (axit benzoic)> Phân hủy ít nhất 99,9% trong khoảng 16 giờ (Y13NF135) <Paraffin (hexadecane)> Phân hủy ít nhất 99% trong khoảng 24 giờ (Y13NF136) *16 [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm phân tích sản phẩm của Panasonic [Phương pháp & kết quả kiểm nghiệm] Phòng thử nghiệm có kích thước khoảng 34m3, nhiệt độ phòng 23 độ C, độ ẩm 30%, 8 phụ nữ ở độ tuổi 30~49 với các tình trạng da khác nhau, từ độ ẩm trung bình đến khô, hàm lượng nước lớp sừng được đo trước và sau khi nghỉ trong 90 phút tiếp xúc với thiết bị tạo nanoeTM, để tìm giá trị thay đổi trung bình. (D01-071219F-01) *17 [Tổ chức kiểmnghiệm] Viện nghiên cứu FCG, Inc. [Phương pháp và kết quả kiểm nghiệm] Trong số 20 phụ nữ 40 ± 2 tuổi, 10 phụ nữ đã sử dụng thiết bị tạo nanoeTM tại nhà trong 28 ngày, trong khi 10 phụ nữ khác sử dụng một thiết bị không có thiết bị tạo nanoeTM trong 28 ngày tại nhà. (19104) *18 [Tổ chức kiểm nghiệm] Trung tâm phân tích sản phẩm của Panasonic [Phương pháp và kết quả kiểm nghiệm] Phòng kiểm nghiệm có kích thước khoảng 46m3, nhiệt độ phòng 25 độ C, độ ẩm 40%. Các lọn (6 lọn) tóc được treo cách thiết bị tạo nanoeTM 2m, với quá trình hoạt động lặp lại của thiết bị tạo nanoeTM: 8 giờ bật và 16 giờ tắt. (D01-091005-01TM) [Phương pháp] nanoeTM thoát ra [Chất thử] Tóc Kết quả có thể thay đổi tùy theo cách sử dụng cũng như các yếu tố thay đổi theo mùa và môi trường (nhiệt độ và độ ẩm). nanoeTM X và nanoeTM ức chế hoạt động hoặc sự phát triển của vi-rút, nhưng không ngăn ngừa hiện tượng nhiễm trùng.